I. Thông tin tổng quát
Mã ngành đào tạo: 7340101IM
Trình độ đào tạo: Đại học
Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân
Thời gian đào tạo: 4 năm (8 học kỳ)
Điều kiện tốt nghiệp: Sinh viên được xét công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
- Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo đạt 125 tín chỉ;
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2.0 trở lên;
- Đạt chuẩn đầu ra về trình độ tiếng Anh tương đương chuẩn B1 và Tin học theo quy định chung của Nhà trường;
- Có chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất.
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
Vị trí việc làm: Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể đảm nhận các vị trí:
- Chuyên viên quản lý dự án Công nghệ thông tin.
- Chuyên viên thẩm định dự án Công nghệ thông tin.
- Giám sát nghiệm thu dự án Công nghệ thông tin.
- Chuyên viên thiết kế, tư vấn thực hiện các công việc liên quan đến dự án Công nghệ thông tin.
- Giám đốc/Quản lý dự án Công nghệ thông tin
Ngoài ra, cử nhân chuyên ngành Quản trị Dự án Công nghệ thông tin còn có thể làm việc ở viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo với vai trò chuyên viên, cán bộ giảng dạy về Quản trị dự án Công nghệ thông tin.
II. Tổ hợp xét tuyển
1. Tổ hợp xét theo điểm thi THPT
- A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
2. Tổ hợp xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ)
- A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
III. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình
1. Mục tiêu
Đào tạo cử nhân ngành Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Dự án Công nghệ thông tin có phẩm chất chính trị, đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp và ý thức phục vụ cộng đồng; có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu tương xứng với trình độ đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng tốt nhu cầu lao động trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- PO1: Có đạo đức tốt để làm việc và có ích cho cộng đồng;
- PO2: Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, kiến thức toàn diện và chuyên sâu về quản lý hoạt động dự án Công nghệ thông tin trong nhiều lĩnh vực liên quan từ Công nghệ thông tin đến Kinh tế.
- PO3: Có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ để giải quyết các yêu cầu xử lý, cung cấp thông tin và ra quyết định trong lĩnh vực Quản trị kinh doanh.
- PO4: Có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực Quản trị dự án Công nghệ thông tin, nắm vững nghiệp vụ quản lý, kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin phục vụ phát triển nghề nghiệp
2. Chuẩn đầu ra
a. PLO1: Có đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp và ý thức phục vụ cộng đồng;
- PI1.1: Hoàn thành tốt, đúng thời hạn, đầy đủ các nhiệm vụ được giao.
- PI1.2: Trung thực trong công việc, giải quyết tình huống, nghiệp vụ với khách hàng.
- PI1.3: Tham gia phục vụ cộng đồng, xã hội.
b. PLO2: Vận dụng kiến thức trong lĩnh vực kinh tế, Pháp luật; quản trị dự án, chiến lược và chính sách về Công nghệ thông tin để giải quyết các vấn đề trong doanh nghiệp.
- PI2.1: Có khả năng giải quyết các tình huống trong doanh nghiệp nghiệp trên cơ sở các kiến thức về kinh tế, pháp luật; công nghệ thông tin và quản trị dự án.
- PI2.2: Hiểu được các chiến lược và chính sách của một dự án/hệ thống công nghệ thông tin.
c. PLO3: Có tư duy phản biện, tư duy khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.
- PI3.1: Có khả năng phản biện, phân tích và đánh giá các yếu tố cần thiết cho một dự án công nghệ thông tin.
- PI3.2: Có khả năng đề xuất những giải pháp mang tính đổi mới đối với các dự án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
- PI3.3: Có khả năng đưa ra các ý tưởng khởi nghiệp.
d. PLO4: Có khả năng làm việc nhóm, giao tiếp hiệu quả và năng lực học tập suốt đời.
- PI4.1: Có khả năng phối hợp, làm việc nhóm hiệu quả.
- PI4.2: Có khả năng giao tiếp hiệu quả trong trong việc thương lượng, đàm phán và giải quyết các vấn đề phát sinh trong dự án
- PI4.3: Có năng lực học tập suốt đời.
e. PLO5: Có khả năng sử dụng Tiếng Anh tốt trong lĩnh vực kinh doanh (Đạt chuẩn Tiếng Anh tương đương TOEIC 500)
- PI5.1: Đạt chuẩn tiếng Anh tương đương TOEIC 500.
- PI5.2: Có khả năng giao tiếp tốt bằng tiếng Anh trong kinh doanh.
- PI5.3: Có khả năng đọc hiểu các tài liệu và viết được các báo cáo chuyên ngành QTKD bằng tiếng Anh.
f. PLO6: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng công cụ để giải quyết các vấn đề liên quan đến dự án công nghệ thông tin.
- PI6.1: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản (bậc 1)
- PI6.2: Sử dụng được các công cụ hỗ trợ các công việc liên quan đến dự án công nghệ thông tin.
g. PLO7: Vận dụng các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về quản lý dự án công nghệ thông tin, và giải quyết được những vấn đề phát sinh trong khi triển khai dự án công nghệ thông tin.
- PI7.1: Có khả năng vận dụng các nguyên tắc quản lý dự án từ đó đề xuất các ý tưởng và xác định các yếu tố quan trọng cho một dự án công nghệ thông tin.
- PI7.2: Có khả năng đề xuất các phương án giải quyết vấn đề phát sinh khi triển khai dự án công nghệ thông tin.
h. PLO8: Có khả năng thiết kế, đánh giá chất lượng các dự án công nghệ thông tin.
- PI8.1: Có khả năng xây dựng và đánh giá được các dự án về công nghệ thông tin từ đơn giản đến phức tạp.
- PI8.2: Có khả năng sử dụng được các công cụ thiết kế, phần mềm dành cho dự án công nghệ thông tin.
IV. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể đảm nhận các vị trí:
- Chuyên viên quản lý dự án Công nghệ thông tin.
- Chuyên viên thẩm định dự án Công nghệ thông tin.
- Giám sát nghiệm thu dự án Công nghệ thông tin.
- Chuyên viên thiết kế, tư vấn thực hiện các công việc liên quan đến dự án Công nghệ thông tin.
- Giám đốc/Quản lý dự án Công nghệ thông tin.
Ngoài ra, cử nhân chuyên ngành Quản trị Dự án Công nghệ thông tin còn có thể làm việc ở viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo với vai trò chuyên viên, cán bộ giảng dạy về Quản trị dự án Công nghệ thông tin.