I. Thông tin tổng quát
Mã ngành đào tạo: 7480201
Trình độ đào tạo: Đại học
Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư
Thời gian đào tạo: 4.5 năm (9 học kỳ)
Điều kiện tốt nghiệp: Sinh viên được xét công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
- Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo đạt 160 tín chỉ;
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2.0 trở lên;
- Đạt chuẩn đầu ra về trình độ tiếng Anh tương đương chuẩn B1 và Tin học theo quy định chung của Nhà trường;
- Có chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất.
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
II. Tổ hợp xét tuyển
1. Tổ hợp xét theo điểm thi THPT
- A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
2. Tổ hợp xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ)
- A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
III. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình
1. Mục tiêu
Đào tạo kỹ sư ngành Công nghệ thông tin (CNTT) có phẩm chất chính trị, đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp và ý thức phục vụ cộng đồng; có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu tương xứng với trình độ đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng tốt nhu cầu lao động trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà Nẵng đào tạo những kỹ sư ngành CNTT:
- PO1. Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, kiến thức toàn diện, chuyên sâu và tiên tiến về lĩnh vực CNTT;
- PO2. Có khả năng nghiên cứu, giải quyết vấn đề và đưa ra những đề xuất, kết luận mang tính chuyên gia thuộc lĩnh vực CNTT;
- PO3. Có kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm, các kỹ năng mềm, khả năng sử dụng ngoại ngữ phục vụ cho học tập, công việc, phát triển nghề nghiệp;
- PO4. Có đạo đức tốt để làm việc và có ích cho cộng đồng.
2. Chuẩn đầu ra
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân ngành Công nghệ thông tin có khả năng:
a. PLO1. Có đạo đức, trách nhiệm đối với nghề nghiệp và cộng đồng;
- PI1.1. Trung thực đối với công việc.
- PI1.2. Có trách nhiệm đối với công việc và cộng đồng.
- PI1.3. Tuân thủ các quy định, quy trình kỹ thuật và quy tắc an toàn trong khi thực hiện công việc.
b. PLO2. Giao tiếp và làm việc theo nhóm hiệu quả;
- PI2.1. Trình bày, thuyết trình các vấn đề hiệu quả.
- PI2.2. Soạn thảo văn bản, báo cáo có cấu trúc đúng quy định.
- PI2.3. Làm việc nhóm hiệu quả.
c. PLO3. Có tư duy phản biện, sáng tạo, khởi nghiệp;
- PI3.1. Nhận xét, đánh giá được báo cáo khoa học.
- PI3.2. Đề xuất được giải pháp công nghệ thông tin ứng với thực tiễn.
- PI3.3. Xây dựng được đề án khởi nghiệp.
d. PLO4. Đạt năng lực ngoại ngữ bậc 4/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;
- PI4.1. Sử dụng được Ngoại ngữ để trình bày các vấn đề trong lĩnh vực CNTT.
- PI4.2. Đạt chuẩn Ngoại ngữ tương đương chuẩn B2. Trường hợp sinh viên có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Toeic, yêu cầu tối thiểu 600.
e. PLO5. Vận dụng các kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, CNTT để giải quyết các vấn đề cơ bản;
- PI5.1. Vận dụng được các kiến thức về KHTN, CNTT để giải quyết các bài toán ứng dụng CNTT.
- PI5.2. Vận dụng được các kiến thức về KHXH vào trong công việc thực tế.
f. PLO6. Thiết kế, phát triển được các sản phẩm CNTT cơ bản;
- PI6.1. Sử dụng thành thạo một số phương pháp, ngôn ngữ lập trình phổ biến.
- PI6.2. Phân tích và thiết kế hệ thống hoàn chỉnh cho sản phẩm phần mềm vừa và nhỏ.
- PI6.3. Xây dựng và quản trị được một CSDL hoàn chỉnh cho một phần mềm ứng dụng.
Đối với định hướng chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm (và chương trình toàn cầu):
PLO7b. Có khả năng phân tích và áp dụng các quy trình, kỹ thuật, công cụ phát triển phần mềm;
- PI7b.1 Áp dụng được các quy trình, tiêu chuẩn trong quy trình phát triển phần mềm.
- PI7b.2 Thiết kế được kiến trúc các hệ thống phần mềm.
- PI7b.3 Lựa chọn được công nghệ, công cụ, thuật toán phù hợp.
PLO8b. Có khả năng lập kế hoạch, tổ chức và quản lý thực hiện dự án CNTT;
- PI8b.1 Lập được kế hoạch dự án CNTT.
- PI8b.2 Tổ chức, quản lý được các dự án CNTT.
- PI8b.3 Tổng kết, đánh giá được các dự án CNTT.
Đối với định hướng chuyên ngành Hệ thống nhúng và IoT:
PLO7d. Có khả năng thiết kế, xây dựng, triển khai phần cứng, phần mềm, các sản phẩm, giải pháp thông minh và tự động hóa.
- PI7d.1 Hình thành hướng ý tưởng, đề xuất các yêu cầu thiết kế hệ thống điện tử, giải pháp thông minh và tự động hóa.
- PI7d.2 Vận dụng kiến thức về ngôn ngữ lập trình và ứng dụng các phần mềm.
- PI7d.3 Tính toán, thiết kế phần cứng, lập kế hoạch và lập trình cho hệ thống thông minh, tự động hóa.
PLO8d. Có khả năng khắc phục các sự cố liên quan đến, mạch điện tử, các hệ thống nhúng, hệ thống thông minh, tự động hóa.
- PI8d.1 Xử lý được các sự cố liên quan đến các thiết bị điện tử và thiết bị tự động hóa.
- PI8d.2 Áp dụng một cách linh hoạt các giải pháp thay thế và cải tiến liên quan thiết bị điện tử, hệ thống nhúng và hệ thống thông minh.
Đối với định hướng chuyên ngành Truyền thông đa phương tiện:
PLO7e. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để sáng tạo, thiết kế, xây dựng các sản phẩm truyền thông đa phương tiện trong các lĩnh vực khác nhau.
- PI7e.1 Thiết kế ý tưởng quảng cáo xây dựng thương hiệu; tạo các sản phẩm đồ họa, phim hoạt hình.
- PI7e.2 Biên tập, xây dựng phim kỹ thuật số, chương trình truyền hình.
- PI7e.3 Thiết kế được Website.
- PI7e.4 Thiết kế và phát triển game;
PLO8e. Có khả năng nghiên cứu phát triển, quản lý, tổ chức thực hiện dự án, hệ thống truyền thông đa phương tiện. (Chỉ dành cho kỹ sư)
- PI8e.1: Nghiên cứu phát triển, quản lý, tổ chức thực hiện dự án, hệ thống truyền thông đa phương tiện.
- PI8e.2: Quản lý, tổ chức thực hiện dự án, hệ thống truyền thông đa phương tiện.
IV. Cơ hội việc làm và khả năng học tập sau đại học
1. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể đảm nhận các vị trí:
- Chuyên viên, tư vấn hoặc nhà quản lý IT trong cơ quan, doanh nghiệp.
- Phát triển, phân tích, thiết kế hoặc quản lý dự án phát triển phần mềm.
- Lập trình phần mềm nhúng trên các thiết bị di động (Smartphone, Tablet, …), các hệ thống công nghiệp, xe ô tô, điện gia dụng, nhà thông minh.
- Khởi nghiệp và nghiên cứu phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin.
2. Khả năng học tập sau đại học
Sau khi tốt nghiệp từ CTĐT ngành CNTT, sinh viên có đủ kiến thức, kỹ năng để có thể tiếp tục học tập ở các bậc đào tạo cao hơn.