[VKU CÔNG BỐ] QUY TẮC QUY ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG ĐIỂM TRÚNG TUYỂN NĂM 2025

Căn cứ Công văn 2457/BGDĐT-GDĐH ngày 19/5/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng năm 2025 và hướng dẫn của Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn công bố quy tắc quy đổi tương đương điểm trúng tuyển năm 2025 như sau:

1. QUY ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG ĐIỂM TRÚNG TUYỂN PHƯƠNG THỨC XÉT HỌC BẠ VỚI ĐIỂM TRÚNG TUYỂN PHƯƠNG THỨC XÉT ĐIỂM THI THPT

  • Việc quy đổi dựa trên Khung quy đổi điểm thi THPT và điểm học bạ của các thí sinh có đăng ký nguyện vọng vào trường.
  • Khung quy đổi chung áp dụng đối với tất cả 19 ngành/chuyên ngành của VKU.
  • Trường sẽ công bố khung quy đổi đầy đủ thông tin theo tổ hợp chính sau khi trường nhận được dữ liệu thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường và trước khi bắt đầu xét tuyển.

* Điểm trúng tuyển tương đương phương thức xét học bạ của từng ngành được quy đổi tuyến tính trong từng khoảng điểm trong Khung quy đổi theo công thức.

ĐTrT_HBi->i+1 =HB_Ai+1 + (ĐTrT_THPT i->i+1 – THPT_Ai+1) x(HB_Ai – HB_Ai+1)

(THPT_Ai – THPT_Ai+1)

Trong đó:

  • ĐTrT_THPT i->i+1 là điểm trúng tuyển vào ngành theo phương thức xét điểm thi THPT, nằm trong khoảng điểm THPT_Ai đến THPT_Ai+1
  • ĐTrT_HBi->i+1 là điểm trúng tuyển tương đương phương thức xét học bạ của ngành nói trên
  • THPT_Ai là Trung bình cộng của điểm THPT của các thí sinh trong nhóm ni%
  • HB_Ai là Trung bình cộng của điểm THPT của các thí sinh trong nhóm ni%

Bảng 1. Khung quy đổi điểm thi TN THPT và điểm học bạ THPT

 

TốpĐiểm THPTĐiểm học bạ
n1%THPT_A1HB_A1
n2%THPT_A2HB_A2
ni%THPT_AiHB_Ai
ni+1%THPT_Ai+1HB_Ai+1
nk%THPT_AkHB_Ak

Ví dụ minh họa: Giả sử dữ liệu khung quy đổi điểm thi THPT và điểm Học bạ như trong bảng sau.

Bảng A: Khung quy đổi điểm thi THPT và điểm học bạ tổ hợp A00

TốpĐiểm THPTĐiểm học bạ
2%28,529
5%27,828
10%2727,5
15%26,227
20%25,726,5
25%24,625,8

Giả sử điểm trúng tuyển vào ngành A xét theo điểm thi THPT là 26, nằm trong khoảng 15% đến 20%. Khi đó, điểm trúng tuyển tương đương vào ngành đó đối với phương thức xét học bạ là:

ĐTrT_HB = 26,5 + (26-25,7) x (27- 26,5)/(26,2 – 25,7) = 26,8

2. QUY ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG ĐIỂM TRÚNG TUYỂN PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN THEO THÀNH TÍCH (TUYỂN SINH RIÊNG) VỚI ĐIỂM TRÚNG TUYỂN PHƯƠNG THỨC XÉT ĐIỂM THI THPT

– Điểm trúng tuyển tương đương của phương thức xét tuyển thành tích (Tuyển sinh riêng) của từng ngành bằng với Điểm trúng tuyển tương đương của phương thức học bạ (đã được xác định như trong Mục 1) của cùng ngành đó.

3. QUY ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG ĐIỂM TRÚNG TUYỂN PHƯƠNG THỨC XÉT ĐIỂM THI ĐGNL ĐHQG TPHCM VỚI ĐIỂM THI THPT

  • Việc quy đổi dựa trên Khung quy đổi điểm thi THPT và kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TpHCM (ĐGNL).
  • Khung quy đổi chung áp dụng đối với tất cả 19 ngành/chuyên ngành của VKU.
  • Trường sẽ công bố khung quy đổi đầy đủ thông tin theo tổ hợp chính sau khi trường nhận được dữ liệu thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường và trước khi bắt đầu xét tuyển.
  • Giả sử điểm trúng tuyển vào ngành theo điểm thi THPT nằm trong nhóm phân vị ni­ (thuộc khoảng điểm Ximin đến Ximax) thì điểm trúng tuyển tương đương của phương thức xét kết quả thi ĐGNL được tính theo công thức sau:

ĐTrT_NLi(1200) = NLimin +  (ĐTrT_THPT i – Ximin) x (NLimax – NLimin) / (Ximax – Ximin)

ĐTrT_NLi(30) = ĐTrT_NLi (1200)/40

Trong đó:

  • ĐTrT_THPT i là điểm trúng tuyển vào ngành theo phương thức xét điểm thi THPT, nằm trong khoảng điểm Ximin đến Ximax thuộc nhóm phân vị thứ i.
  • ĐTrT_NLi (1200) là điểm trúng tuyển tương đương phương thức xét kết quả thi ĐGNL của ngành nói trên thang điểm 1200
  • ĐTrT_NLi (30) là điểm trúng tuyển tương đương phương thức xét kết quả thi ĐGNL của ngành nói trên thang điểm 30
  • Trường hợp điểm trúng tuyển vào ngành theo điểm thi THPT không thuộc khoảng phân vị cho sẵn trong bảng thì gộp 2 nhóm phân vị gần nhất để tính điểm quy đổi trương đương theo công thức ở trên.

Bảng 2. Khung quy đổi điểm thi THPT và điểm ĐGNL

Nhóm phân vịĐiểm ĐGNL cao nhấtĐiểm ĐGNL thấp nhấtĐiểm THPT cao nhấtĐiểm THPT thấp nhất
n1%NL1maxNL1minX1minX1max
n2%NL2maxNL2minX2minX2max
ni%NLimaxNL1minXiminXimax
nk%NLkmaxNLkminXkmin

Xkmax

 

Ví dụ minh họa: Giả sử dữ liệu khung quy đổi điểm thi THPT và điểm ĐGNL như trong bảng sau.

Bảng B. Khung quy đổi điểm thi THPT và điểm ĐGNL

Nhóm phân vịĐiểm ĐGNL cao nhấtĐiểm ĐGNL thấp nhấtĐiểm THPT cao nhấtĐiểm THPT thấp nhất
10%93192624,2024,00
11%92591923,9523,80
12%91891323,7523,55

 

– Ví dụ điểm trúng tuyển vào ngành xét theo điểm thi THPT là 23,90 (thuộc nhóm phân vị 11%) thì điểm trúng tuyển tương đương theo điểm thi ĐGNL là:

ĐTrT_NL(1200) = 919 + (23,90 – 23,80) * (925-919) / (23,95-23,80) = 923

ĐTrT_NLi(30) = 923/40 = 23,08

– Ví dụ điểm trúng tuyển vào ngành xét theo điểm thi THPT là 23,77 (thuộc 2 nhóm phân vị 11% và 12%) thì điểm trúng tuyển tương đương theo điểm thi ĐGNL là:

ĐTrT_NL(1200) = 913 + (23,77 – 23,55) * (925-913) / (23,95-23,55) = 919,6

ĐTrT_NLi(30) = 919,6/40 = 22,99

Thí sinh xem chi tiết quy đổi tại file

4757 Views

Tân sinh viên Tư vấn tuyển sinh Cơ sở vật chất Thư viện điện tử Đề án tuyển sinh Chương trình toàn cầu Tra cứu văn bằng