Đối tượng được hưởng Hỗ trợ chi phí học tập, Hỗ trợ học tập
I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
Căn cứ Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2024 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo: Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học (Xem tại đây)
1. Đối tượng:
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Nhà nước (quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC)
2. Mức hưởng, thời gian hưởng: 60% mức lương cơ sở, 5 tháng/học kỳ
3. Hồ sơ cần thực hiện:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (Mẫu 02. CTSV.CĐCS Đơn đề nghị hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo QĐ 66).
- Bản sao công chứng giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh.
- Bản sao sổ hộ nghèo, hộ cận nghèo có công chứng hoặc Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm do UBND xã/phường cấp.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ HỌC TẬP
Căn cứ Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/05/2017 của Chính phủ về việc Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (Xem tại đây)
1. Đối tượng:
Sinh viên thuộc 16 dân tộc có số dân dưới 10.000 người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ (sau đây gọi là dân tộc thiểu số rất ít người) (quy định tại Khoản 1 Điều 2 NĐ 57/2017/NĐ-CP).
2. Mức hưởng, thời gian hưởng: 100% mức lương cơ sở, 6 tháng/học kỳ
3. Hồ sơ cần thực hiện:
- Đơn đề nghị hỗ trợ học tập (Mẫu 03. CTSV.CĐCS Đơn đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ học tập theo ND57)
- Bản sao công chứng giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh.
- Xác nhận thông tin cư trú do cơ quan công an cấp xã/phường cấp.
245 Views