Đối tượng được hưởng chính sách Miễn, Giảm học phí
– Căn cứ Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14, ngày 19/12/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Pháp lệnh Ưu đãi người có công với Cách mạng (xem tại đây)
– Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP, ngày 27/08/2021 của Chính phủ về việc Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (xem tại đây)
I. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020).
1. Đối tượng cụ thể (Quy định tại Khoản 1 Điều 15 NĐ 81/2021/NĐ-CP) gồm:
- Con của liệt sĩ;
- Con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân/Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Con của bệnh binh;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học;
- Con của người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;
- Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;
- Con của người có công giúp đỡ cách mạng.
2. Mức miễn giảm học phí: 100%
3. Hồ sơ cần thực hiện:
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (Mẫu 01. CTSV.CĐCS Đơn đề nghị miễn giảm học phí)
- Giấy xác nhận là con của đối tượng chính sách do Phòng Lao động thương binh và Xã hội huyện/quận cấp.
- Bản sao công chứng thẻ thương binh, thẻ bệnh binh, thẻ liệt sỹ, giấy chứng nhận người nhiễm chất độc hóa học, người hưởng chính sách như thương binh.
II. Sinh viên khuyết tật
1. Đối tượng cụ thể (quy định tại Khoản 2 Điều 15 NĐ 81/2021/NĐ-CP)
2. Mức miễn giảm học phí: 100%
3. Hồ sơ cần thực hiện:
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (Mẫu 01. CTSV.CĐCS Đơn đề nghị miễn giảm học phí)
- Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã/phường cấp.
- Quyết định về việc trợ cấp xã hội của chủ tịch UBND huyện/quận cấp.
III. Sinh viên mồ côi cả cha và mẹ
1. Đối tượng cụ thể (quy định tại Khoản 3 Điều 15 NĐ 81/2021/NĐ-CP) (tối đa 22 tuổi, học văn bằng thứ nhất) gồm:
- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
- Mồ côi cả cha và mẹ;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
- Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Mức miễn giảm học phí: 100%
3. Hồ sơ cần thực hiện:
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (Mẫu 01. CTSV.CĐCS Đơn đề nghị miễn giảm học phí)
- Giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc giấy chứng tử của cha và mẹ do UBND xã/phường cấp.
- Quyết định về việc trợ cấp xã hội của chủ tịch UBND huyện/quận cấp;
IV. Sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
1. Đối tượng cụ thể (quy định tại Khoản 12 Điều 15 NĐ 81/2021/NĐ-CP)
2. Mức miễn giảm học phí: 100%
3. Hồ sơ cần thực hiện:
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (Mẫu 01. CTSV.CĐCS Đơn đề nghị miễn giảm học phí)
- Bản sao công chứng giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh.
- Giấy chứng nhận/xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND xã/phường cấp.
V. Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền (Dân tộc thiểu số rất ít người: La Hủ; La Ha; Pà Thẻn; Lự; Ngái; Chứt; Lô Lô; Mảng; Cống; Cờ Lao; Bố Y; Si La; Pu Péo; Rơ Măm; BRâu; Ơ Đu).
1. Đối tượng cụ thể (quy định tại Khoản 15 Điều 15 NĐ 81/2021/NĐ-CP)
2. Mức miễn giảm học phí: 100%
3. Hồ sơ cần thực hiện:
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (Mẫu 01. CTSV.CĐCS Đơn đề nghị miễn giảm học phí)
- Bản sao công chứng giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh.
- Xác nhận thông tin cư trú do cơ quan công an cấp xã/phường cấp
- Giấy xác nhận sinh viên ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn của UBND xã/phường cấp.
VI. Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
1. Đối tượng cụ thể (quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 16 NĐ 81/2021/NĐ-CP)
2. Mức miễn giảm học phí: 70%
3. Hồ sơ cần thực hiện:
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (Mẫu 01. CTSV.CĐCS Đơn đề nghị miễn giảm học phí)
- Bản sao công chứng giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh.
- Xác nhận thông tin cư trú do cơ quan công an cấp xã/phường cấp.
- Giấy xác nhận sinh viên ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn của UBND xã/phường cấp (Mẫu 05-CTSV/CĐCS)
VII. Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
1. Đối tượng cụ thể (quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 16 NĐ 81/2021/NĐ-CP)
2. Mức miễn giảm học phí: 50%
3. Hồ sơ cần thực hiện:
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (Mẫu 01. CTSV.CĐCS Đơn đề nghị miễn giảm học phí)
- Bản sao sổ trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp.
- Bản sao công chứng giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh.
- Giấy xác nhận là con đối tượng chính sách do Phòng Lao động thương binh xã hội huyện/quận cấp hoặc do cơ quan Bao hiểm xã hội cấp huyện/quận cấp.
332 Views