Ngành Công nghệ Tài chính (Fintech)

Chương trình đào tạo Cử nhân Công nghệ Tài chính (Fintech) nhằm đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và phục vụ cộng đồng. Trong chương trình đào tạo, sinh viên sẽ được trang bị phẩm chất chính trị, đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp và ý thức phục vụ xã hội; có kiến thức chuyên môn sâu rộng về tài chính kết hợp với công nghệ hiện đại. Đồng thời, chương trình chú trọng nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức và công nghệ trong lĩnh vực kinh tế số và các ngành liên quan, góp phần thúc đẩy phát triển bền vững kinh tế - xã hội ở địa phương, quốc gia và quốc tế. Chương trình được giảng dạy bởi đội ngũ giảng viên của Khoa có chuyên môn vững vàng, giàu kinh nghiệm giảng dạy. Ngoài ra, sinh viên còn có cơ hội học tập với các chuyên gia đến từ doanh nghiệp trong và ngoài nước giúp tiếp cận những xu hướng mới nhất trong lĩnh vực Fintech. Sinh viên có nhiều cơ hội thực tập và tham gia các hoạt động giao lưu quốc tế tại các trường Đại học có hợp tác với Trường, cơ hội học tập chuyển tiếp theo các chương trình 2+2, 1+3, … với các trường ĐH quốc tế.

I. Thông tin tổng quát

Mã ngành đào tạo: 7340205

Trình độ đào tạo: Đại học

Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân

Thời gian đào tạo: 4 năm (8 học kỳ)

Điều kiện tốt nghiệp: Sinh viên được xét công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

  • Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo đạt 127 tín chỉ;
  • Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2.0 trở lên;
  • Đạt chuẩn đầu ra về trình độ tiếng Anh và Tin học theo quy định chung của Nhà trường: Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam. Trường hợp sinh viên có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Toeic, yêu cầu tối thiểu 500 và đạt chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản theo thông tư 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền Thông.
  • Có chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất.
  • Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.

II. Tổ hợp xét tuyển

1. Tổ hợp xét theo điểm thi THPT

  • A00: Toán, Vật lý, Hóa học
  • A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
  • C03: Toán, Ngữ văn, Lịch sử
  • D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
  • K01: Toán, Tiếng Anh, Tin học.
  • X02: Toán, Ngữ Văn, Tin học

2. Tổ hợp xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ)

  • A00: Toán, Vật lý, Hóa học
  • A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
  • C03: Toán, Ngữ văn, Lịch sử
  • D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
  • K01: Toán, Tiếng Anh, Tin học.
  • X02: Toán, Ngữ Văn, Tin học

III. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình

1. Mục tiêu

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ tài chính được thiết kế để đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực trình độ đại học ngành Công nghệ tài chính trong bối cảnh phát triển của nền kinh tế số, hội nhập quốc tế và xu hướng phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà Nẵng đào tạo những cử nhân ngành Công nghệ Tài chính (Fintech):

  • PO1. Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, kiến thức toàn diện và chuyên sâu về tài chính ngân hàng, công nghệ thông tin và công nghệ tài chính; Có khả năng sử dụng thành thạo các công cụ tài chính, ứng dụng công nghệ thông tin để giải quyết các tình huống kinh doanh cụ thể cũng như ứng dụng các công nghệ blockchain, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo…có thể đổi mới trong hoạt động tài chính trong bối cảnh nền kinh tế số..
  • PO2. Có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ để giải quyết các yêu cầu xử lý, cung cấp thông tin và ra quyết định trong lĩnh vực Tài chính.
  • PO3. Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt; Có kiến thức về pháp luật trong kinh doanh trong bối cảnh nền kinh tế số.

2. Chuẩn đầu ra

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Công nghệ tài chính (Fintech) có khả năng:

a. PLO1. Am hiểu các kiến thức đại cương về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội; kiến thức cơ sở ngành kinh tế, kinh doanh, quản trị, kế toán và vận dụng các kiến thức này trong học tập, nghiên cứu và thực hiện các hoạt động nghề nghiệp.

  • PI1.1. Am hiểu các kiến thức đại cương về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và vận dụng các kiến thức này trong hoạt động nghề nghiệp
  • PI1.2. Am hiểu các kiến thức cơ sở ngành kinh tế, kinh doanh, quản trị, kế toán như: kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, tài chính tiền tệ, nguyên lý kế toán, marketing căn bản và vận dụng các kiến thức này trong hoạt động nghề nghiệp;

b. PLO2. Am hiểu và vận dụng các kiến thức về tài chính, ngân hàng; kiến thức nền tảng cơ bản về công nghệ thông tin; và kiến thức nền tảng cơ bản về công nghệ tài chính.

  • PI2.1. Nắm vững và vận dụng các kiến thức về tài chính, ngân hàng như: hệ thống tài chính, nghiệp vụ ngân hàng, thanh toán quốc tế, tài chính doanh nghiệp, phân tích tài chính, đầu tư tài chính, quản trị rủi ro tài chính;
  • PI2.2. Nắm vững kiến thức nền tảng cơ bản về công nghệ thông tin: Cơ sở dữ liệu tài chính, Lập trình Python, Ứng dụng công nghệ học máy trong tài chính, Công nghệ blockchain và tiền số, Phân tích dữ liệu và kiến trúc hệ thống….
  • PI2.3. Nắm vững và vận dụng kiến thức nền tảng cơ bản về công nghệ tài chính: Mô hình tài chính, Quản lý và ứng dụng cơ sở dữ liệu trong tài chính, phân tích dữ liệu tài chính qui mô lớn, Tiền số và công nghệ Blockchain, Trí tuệ nhân tạo, đổi mới sáng tạo tài chính, Phát triển Mô hình KD Fintech và Ứng dụng Mô hình AI trong Kinh doanh, Ngân hàng Số…

c. PLO3. Phát triển các kỹ năng chuyên môn liên quan đến các hoạt động giao dịch kinh tế - tài chính.

  • PI3.1. Kỹ năng ghi nhận các giao dịch kinh tế - tài chính phát sinh; Phân tích báo cáo tài chính theo yêu cầu cung cấp thông tin và tư vấn cho nhà quản lý; vận dụng các khái niệm về hệ thống thông tin để đánh giá, giải quyết các vấn đề xuất hiện trong hệ thống thông tin tài chính;
  • PI3.2. Kỹ năng nghiệp vụ liên quan đến hoạt động tín dụng, ngoại hối và thanh toán quốc tế; Sử dụng các công cụ tài chính để quản lý tài chính, quản lý rủi ro tài chính, quản lý các hoạt động đầu tư, kinh doanh trong các doanh nghiệp và các tổ chức tài chính; phân tích và quản lý dữ liệu tài chính, sử dụng các phần mềm/ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của định chế tài chính, thị trường tài chính và doanh nghiệp.
  • PI3.3. Kỹ năng thu thập, phân tích tìm hiểu và tổng hợp các yêu cầu từ đối tượng sử dụng sản phẩm phần mềm để phục vụ công tác thiết kế; Thiết kế, triển khai thực hiện và quản lý các dự án phần mềm có qui mô vừa và nhỏ, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện thực tế; Phân tích và mô hình hóa quá trình và dữ liệu trong các tổ chức, khả năng xác định và cụ thể hóa các giải pháp kỹ thuật, khả năng quản trị dự án;

d. PLO4. Phát triển kỹ năng làm việc trong môi trường làm việc hiện đại và chịu được áp lực cao.

  • PI4.1. Giao tiếp và thuyết trình tốt thể hiện qua việc trình bày rõ ràng, tự tin và thuyết phục các vấn đề liên quan đến chuyên môn và các vấn đề kinh tế xã hội;
  • PI4.2. Có các kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, lập kế hoạch và tổ chức công việc cá nhân và công việc theo nhóm

e. PLO5. Phát triển khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh, tài chính.

  • PI5.1. Sử dụng được Ngoại ngữ để trình bày các vấn đề trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh, tài chính
  • PI5.2. Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.

Trường hợp sinh viên có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Toeic, yêu cầu tối thiểu 500.

f. PLO6. Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng hiệu quả các phần mềm đồ họa ứng dụng, công cụ thống kê để phục vụ hoạt động kinh doanh.

g. PLO7. Phát triển các phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, chủ động sáng tạo, có ý thức và năng lực hợp tác trong công việc; Có kiến thức về pháp luật trong kinh doanh;

  • PI7.1. Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, chủ động sáng tạo, có ý thức và năng lực hợp tác trong công việc;
  • PI7.2. Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
  • PI7.3. Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề nghiệp vụ và kỹ thuật phức tạp về công nghệ tài chính;

IV. Cơ hội việc làm và khả năng học tập sau đại học

1. Cơ hội việc làm

Sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ tài chính, sinh viên có đủ năng lực để đảm nhận các vị trí công việc ở các nhóm sau:

  • Chuyên viên tại các bộ phận quản lý hệ thống thông tin, quản trị phân tích dữ liệu, quản trị và phân tích rủi ro, quản lý dự án công nghệ tại các định chế tài chính; bộ phát triển công nghệ tài chính, phát triển sản phẩm dịch vụ tài chính tại các tổ chức tài chính như ngân hàng, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán.
  • Chuyên viên bộ phận quản lý phát triển kinh tế số tại các cơ quan nhà nước như các Ngân hàng Nhà nước, và các sở ban ngành.
  • Chuyên viên bộ phận phát triển sản phẩm và kinh doanh tại các doanh nghiệp; tại công ty khởi nghiệp Fintech hoặc tự tạo lập doanh nghiệp khởi nghiệp fintech riêng cho bản thân.
  • Các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về tài chính, ngân hàng và công nghệ thông tin trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán.

2. Khả năng học tập sau đại học

Sinh viên theo học Ngành Công nghệ tài chính (Fintech) cũng được trang bị những kiến thức cần thiết để có thể tự khởi nghiệp cũng như theo học các bậc học cao hơn ở các trường trong và ngoài nước

Tân sinh viên Tư vấn tuyển sinh Cơ sở vật chất Thư viện điện tử Đề án tuyển sinh Chương trình toàn cầu Tra cứu văn bằng