I. Thông tin tổng quát
Mã ngành đào tạo: 7480108
Trình độ đào tạo: Đại học
Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư
Thời gian đào tạo: 4.5 năm (9 học kỳ)
Điều kiện tốt nghiệp: Sinh viên được xét công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
- Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo đạt 160 tín chỉ;
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2.0 trở lên;
- Đạt chuẩn đầu ra về trình độ tiếng Anh tương đương chuẩn B1 và Tin học theo quy định chung của Nhà trường;
- Có chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất.
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
II. Tổ hợp xét tuyển
1. Tổ hợp xét theo điểm thi THPT
- A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
2. Tổ hợp xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ)
- A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
III. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình
1. Mục tiêu
Đào tạo những kỹ sư ngành Công nghệ Kỹ thuật máy tính (CNKTMT) có phẩm chất chính trị, đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp và ý thức phục vụ cộng đồng; có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu tương xứng với trình độ đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng tốt nhu cầu lao động trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà Nẵng đào tạo những kỹ sư ngành CNKTMT:
- PO1. Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, kiến thức toàn diện, chuyên sâu và tiên tiến về lĩnh vực CNKTMT;
- PO2. Có khả năng nghiên cứu, giải quyết vấn đề và đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia thuộc lĩnh vực CNKTMT;
- PO3. Có kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm, các kỹ năng mềm, khả năng sử dụng ngoại ngữ phục vụ cho học tập, công việc, phát triển nghề nghiệp; có kỹ năng học tập suốt đời;
- PO4. Có đạo đức tốt để làm việc và có ích cho cộng đồng.
2. Chuẩn đầu ra
a. PLO1. Có khả năng nhận thức về đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp;
- PI1.1: Trung thực trong giải quyết các tình huống, nghiệp vụ, cung cấp sản phẩm, dịch vụ.
- PI1.2: Tuân thủ các quy định, quy trình kỹ thuật và quy tắc an toàn trong khi thực hiện công việc kỹ thuật.
b. PLO2. Có khả năng tư duy phản biện, sáng tạo, khởi nghiệp;
- PI2.1: Có khả năng phản biện lại các vấn đề của người khác nêu ra.
- PI2.2: Có khả năng đề xuất được các ý tưởng mới trong lĩnh vực kỹ thuật điện.
- PI2.3: Xây dựng được dự án khởi nghiệp.
c. PLO3. Có khả năng làm việc theo nhóm hiệu quả;
d. PLO4. Có khả năng sử dụng tiếng Anh tốt trong lĩnh vực CNKTMT, đạt chuẩn tiếng Anh tương đương TOEIC 600;
- PI4.1: Sử dụng được Tiếng Anh để trình bày các vấn đề trong chuyên ngành.
- PI4.2: Sử dụng kết quả kỳ thi chuẩn hóa năng lực ngoại ngữ để đo lường đánh giá mức đạt PLO4.
e. PLO5. Có khả năng vận dụng kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, cơ sở ngành để giải quyết các vấn đề chuyên sâu thuộc lĩnh vực KTMT;
- PI5.1: Áp dụng kiến thức cơ bản về toán học và vật lý vào chuyên môn làm cơ sở phân tích, tính toán hệ thuộc lĩnh vực KTMT
- PI5.2: Áp dụng kiến kiến thức cơ bản về khoa học xã hội vào công việc và cuộc sống.
- PI5.3: Áp dụng kiến thức cơ sở ngành làm cơ sở phân tích, tính toán giải quyết các vấn đề mới trong chuyên ngành công nghệ kỹ thuật máy tính.
f. PLO6. Có khả năng áp dụng các quy trình, kỹ thuật và công cụ khác nhau để phân tích, thiết kế, kiểm thử hệ thống mạch điện tử, vi mạch;
- PI1: Thiết kế được các linh kiện điện tử theo yêu cầu, thiết kế được các cổng logic tổ hợp và tuần tự cơ bản, thực hiện được layout từ một cổng logic chuẩn tới một hệ thống vi mạch số.
- PI2: Triển khai xây dựng được hệ thống thiết kế vi mạch số, đưa ra giải pháp tối ưu để thiết kế một vi mạch số.
- PI3: Xây dựng được các dự án, các hệ thống thiết kế vi mạch từ thiết kế luận lý đến thiết kế vật lý đáp ứng nhu cầu các doanh nghiệp và các tổ chức.
g. PLO7. Có khả năng thiết kế, xây dựng, triển khai phần cứng, phần mềm, các sản phẩm, giải pháp thông minh và tự động hóa.
- PI1. Hình thành hướng ý tưởng, đề xuất các yêu cầu thiết kế hệ thống điện tử, giải pháp thông minh và tự động hóa.
- PI2: Vận dụng kiến thức về ngôn ngữ lập trình và ứng dụng các phần mềm chuyên dụng vào lĩnh vực công nghệ kỹ thuật máy tính, điện tử, điều khiển tự động.
- PI3. Tính toán, thiết kế phần cứng, lập kế hoạch và lập trình cho hệ thống thông minh, tự động hóa.
h. PLO8. Có khả năng nghiên cứu, đề xuất đưa ra các giải pháp nâng cấp, khắc phục các sự cố liên quan đến hệ thống vi mạch, mạch điện tử, các hệ thống nhúng, hệ thống thông minh, tự động hóa.
- PI1: Xử lý được các sự cố liên quan đến các thiết bị điện tử, vi mạch và thiết bị tự động hóa.
- PI2: Áp dụng một cách linh hoạt các giải pháp thay thế và cải tiến liên quan thiết bị điện điện tử, các hệ thống nhúng và hệ thống thông minh.
IV. Cơ hội việc làm và khả năng học tập sau đại học
1. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể đảm nhận các vị trí:
- Lập trình viên, đặc biệt là lập trình các phần mềm nhúng trên các thiết bị di động (Smartphone, Tablet, v.v.), các hệ thống công nghiệp, xe ô tô, điện gia dụng, nhà thông minh, nông nghiệp thông minh, nhà thông minh đặc biệt trong thành phố thông minh.
- Kỹ sư thiết kế, phát triển hệ thống phần cứng, chip, vi mạch, mạch điện - điện tử, mạch điều khiển, phần mềm ứng dụng IoT, học máy, xử lý dữ liệu và các lĩnh vực liên quan khác.
- Kỹ sư công nghệ thông tin nói chung trong các cơ quan, doanh nghiệp chuyên và không chuyên về công nghệ thông tin.
- Nghiên cứu viên, giảng viên trong các cơ sở đào tạo về công nghệ thông tin và kỹ thuật máy tính.
2. Khả năng học tập sau đại học
Có kiến thức nền tảng về ngành CNKTMT để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ thạc sỹ, tiến sĩ ngành CNKTMT, CNTT và các ngành gần khác.