I. Thông tin tổng quát
Mã ngành đào tạo: 7320106DA
Trình độ đào tạo: Đại học
Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân
Thời gian đào tạo: 4 năm (8 học kỳ)
Điều kiện tốt nghiệp: Sinh viên được xét công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
- Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo đạt 126 tín chỉ;
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2.0 trở lên;
- Đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
- Có chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất.
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
II. Tổ hợp xét tuyển
1. Tổ hợp xét theo điểm thi THPT
- A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
2. Tổ hợp xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ)
- A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
III. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình
1. Mục tiêu
Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà Nẵng đào tạo những cử nhân chuyên ngành Thiết kế mỹ thuật số:
- PO1. Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội; kiến thức chuyên môn toàn diện và chuyên sâu về lĩnh vực CNTT trong chuyên ngành Thiết kế mỹ thuật số;
- PO2. Có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết vấn đề thuộc lĩnh vực CNTT, mỹ thuật số, mỹ thuật đa phương tiện và thiết kế đồ họa;
- PO3. Có khả năng nghiên cứu, tư vấn và giải quyết vấn đề mang tính chuyên gia thuộc lĩnh vực Thiết kế mỹ thuật số ứng dụng CNTT;
- PO4. Có đạo đức tốt và trách nhiệm đối với nghề nghiệp, cộng đồng.
2. Chuẩn đầu ra
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo chuyên ngành Thiết kế mỹ thuật số cần đạt các chuẩn đầu ra (PLO- Program Learning Outcomes) như sau:
PLO1. Có đạo đức, trách nhiệm đối với nghề nghiệp và cộng đồng;
- PI1.1 Trung thực đối với công việc
- PI1.2 Có trách nhiệm đối với công việc và cộng đồng
- PI1.3 Tuân thủ các quy định, quy trình kỹ thuật và quy tắc an toàn trong khi thực hiện công việc
PLO2. Giao tiếp và làm việc theo nhóm hiệu quả;
- PI2.1 Trình bày, thuyết trình các vấn đề hiệu quả
- PI2.2 Soạn thảo văn bản, báo cáo có cấu trúc đúng quy định
- PI2.3 Làm việc nhóm hiệu quả
PLO3. Có tư duy phản biện, sáng tạo, khởi nghiệp;
- PI3.1 Nhận xét, đánh giá được báo cáo khoa học
- PI3.2 Đề xuất được giải pháp công nghệ thông tin ứng với thực tiễn
- PI3.3 Xây dựng được đề án khởi nghiệp
PLO4. Đạt năng lực ngoại ngữ bậc 4/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;
- PI4.1 Sử dụng được Ngoại ngữ để trình bày các vấn đề trong lĩnh vực CNTT
- PI4.2 Đạt chuẩn Ngoại ngữ tương đương chuẩn B2. Trường hợp sinh viên có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Toeic, yêu cầu tối thiểu 600
PLO5. Vận dụng các kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, khoa học máy tính và CNTT để giải quyết các vấn đề cơ bản;
- PI5.1 Vận dụng được các kiến thức về KHTN, CNTT để giải quyết các bài toán ứng dụng CNTT
- PI5.2 Vận dụng được các kiến thức về KHXH vào trong công việc thực tế
PLO6. Thiết kế, phát triển sản phẩm CNTT cơ bản;
- PI6.1 Sử dụng thành thạo một số phương pháp, ngôn ngữ lập trình phổ biến
- PI6.2 Phân tích và thiết kế hệ thống hoàn chỉnh cho sản phẩm phần mềm vừa và nhỏ
- PI6.3 Xây dựng và quản trị được một CSDL hoàn chỉnh cho một phần mềm ứng dụng
PLO7. Có khả năng thiết kế ý tưởng quảng cáo xây dựng thương hiệu, thực hiện các sản phẩm thiết kế đồ họa ứng dụng, đồ họa đa phương tiện tĩnh và động;
PLO8. Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, cải tiến các ý tưởng, sản phẩm, giải pháp thiết kế ứng dụng mỹ thuật số.
IV. Cơ hội việc làm và khả năng học tập sau đại học
1. Cơ hội việc làm
Sinh viên tốt nghiệp từ CTĐT chuyên ngành TKMTS có thể làm các công việc:
- Chuyên viên CNTT làm việc tại các đơn vị, bộ phận chuyên về CNTT, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ứng dụng CNTT;
- Chuyên viên Thiết kế đồ họa nhận diện thương hiệu làm việc trong các doanh nghiệp liên quan mỹ thuật như thiết kế quảng cáo, truyền thông;
- Chuyên viên Thiết kế minh họa truyện, sách báo, làm việc trong các công ty, cơ quan, tổ chức xuất bản sách báo, tạp chí;
- Chuyên viên Thiết kế nhân vật hoạt hình, nhân vật game;
- Chuyên viên Thiết kế giao diện website;
- Chuyên viên Thiết kế đồ hoạ chuyển động Video, Motion graphic, Trailer quảng cáo, xử lý hiệu ứng mỹ thuật trong các cơ quan truyền thanh, truyền hình, truyền thông đa phương tiện;
- Khởi nghiệp và nghiên cứu phát triển các dự án liên quan đến Thiết kế mỹ thuật số phục vụ đời sống xã hội.
2. Khả năng học tập sau đại học
Sau khi tốt nghiệp từ chương trình đào tạo chuyên ngành Thiết kế mỹ thuật số, sinh viên có đủ kiến thức, kỹ năng để có thể tiếp tục học tập ở các bậc đào tạo cao hơn.